Cách ráp nối và đổi dạng phim ảnh (TMPGEnc 4.7.4)

1. Cách ráp nối và đổi dạng phim ảnh (TMPGEnc 4.7.4).
Chuyển dạng MP4, blu-ray và HD (high-definition) tự động.
Khi ráp nối hay lưu trữ phim ảnh giữ chất lượng cao, nên chọn dạng .mpg hay .avi. Phim ảnh có thể chuyển từ .avi, .mpg, .wmv, .vob, .mp4, .mts trở lại .avi hay .mpg. Tránh chuyển qua chuyển lại nhiều lần vì chất lượng phim ảnh sẽ bị giảm.

Cách sử dụng.
Khi ráp nối hay lưu trữ phim ảnh giữ chất lượng cao, nên chọn dạng .mpg hay .avi. Phim ảnh có thể chuyển từ .avi, .mpg, .wmv, .vob, .mp4, .mts trở lại .avi hay .mpg. Tránh chuyển qua chuyển lại nhiều lần vì chất lượng phim ảnh sẽ bị giảm.

Nếu chọn dạng mpg, nhớ để ý chọn mpeg-2 program VBR (average). Chọn video bitrate tối thiểu 6500 kb/s để có chất lượng cao. Âm thanh nên giữ dưới dạng Digital Dolby (ac3) và có bitrate tối thiểu 128 kb/s.

Để ý những chi tiết chính sau đây khi muốn điều chỉnh hình ảnh hay âm thanh của những khúc bị hư nhẹ:

1. Loại bỏ những khúc phim không muốn giữ. Chọn cut-edit, sau đó bấm nút có dấu hiệu [ (khúc bắt đầu) và dấu hiệu ] (khúc chấm dứt).
Bấm nút hình kéo để loại bỏ phim không muốn giữ.

2. Deinterlace. Chọn interlace nếu phim có vân hay hình bị nứt đoạn vì rung hay chuyển động nhanh.

3. Picture crop. Dùng để tạo viền khung hình nếu cần hoặc loại bớt những chi tiết làm cho phim ảnh bị mờ.

4. Video noise reduction. Khi hình bị nhiễu (phim cũ) hay máy thu bị hư, dùng cách này để hình ảnh bớt tối và rõ nét hơn.

5. Color correction. Dùng cách này để hình ảnh bớt tối (luminance) và rõ nét hơn (contrast).

6. Audio noise reduction. Nên dùng nếu âm thanh quá ầm hay làm cho bớt rè.

7. Volume adjustment. Thay đổi cường độ âm thanh cho tiếng to ra hay nhỏ lại.

8. Picture resize. Dùng để tạo viền khung hình nếu cần hoặc loại bớt những chi tiết làm cho phim ảnh bị mờ. Khi thay đổi kích thước phim ảnh, nhớ chọn bicubic.